STT

NỘI DUNG

THỜI HẠN

CCPL

SƠ THẨM

1

Chánh án Tòa án phân công 1 thẩm phán xem xét đơn khởi kiện

03 ngày kể từ ngày nhận đơn khởi kiện

Khoản 2 điều 191 BLTTDS năm 2015

2

Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

 

 

05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công

Khoản 3 điều 191 BLTTDS năm 2015

3

Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

Do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng;

Trường hợp đặc biệt, có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày

Khoản 1 Điều 193 BLTTDS năm 2015

4

Thụ lý vụ án

Ngay sau khi đơn khởi kiện hợp lệ (tối đa 10 ngày)

Điều 195 BLTTDS năm 2015

5

Thông báo Nộp tiền tạm ứng án phí và biên lai

07 ngày kể từ ngày có thông báo nộp tiền tạm ứng án phí

Điều 195 BLTTDS năm 2015

6

Thông báo về việc thụ lý vụ án

03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án

Điều 196 BLTTDS năm 2015

7

Phân công thẩm phán giải quyết vụ án

03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án

Điều 197 BLTTDS năm 2015

8

Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có)

15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo

Điều 199 BLTTDS năm 2015

9

Thời hạn chuẩn bị xét xử

 

Dân sự:

Từ 2 tháng – 4 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Kinh doanh, thương mại:

2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

-Lao động: 2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

-HNGĐ: 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì gia hạn thời gian không quá 01 – 2 tháng

Điều 203 BLTTDS năm 2015

10

Tiến hành hòa giải

Trong thời hạn chuẩn bị xét xử

Điều 205 BLTTDS năm 2015

11

Mở phiên tòa xét xử

01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử (02 tháng trong trường hợp có lý do chính đáng)

Điều 203 BLTTDS năm 2015

12

Ra quyết định thỏa thuận của các đương sự

07 ngày kể từ ngày hòa giải thành

Khoản 1 điều 212 BLTTDS năm 2015

13

Gửi quyết định đó cho các đương sự và VKS cùng cấp

05 ngày kể từ ngày ra quyết định thỏa thuận của đương sự

Khoản 1 điều 212 BLTTDS năm 2015

14

Gửi quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

03 ngày kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ

Khoản 2 điều 214 BLTTDS năm 2015

15

Quyết định tiếp tục giải quyết

03 ngày kể từ khi lý do tạm đình chỉ không còn

Điều 216 BLTTDS năm 2015

16

Gửi quyết định Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và VKS cùng cấp

03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

Khoản 3 Điều 217 BLTTDS năm 2015

17

Gửi quyết định đưa vụ án ra xét xử cho đương sự và viện kiểm sát cùng cấp (gửi kèm hồ sơ vụ án nếu VKS tham gia phiên tòa)

03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định

Khoản 2 điều 220 BLTTDS năm 2015

18

Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ và trả lại hồ sơ cho Tòa án

15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ

Khoản 2 điều 220 BLTTDS năm 2015

19

Hoãn phiên tòa

Không quá 01 tháng

Điều 233 BLTTDS năm 2015

20

Tạm ngưng phiên tòa

Không quá 01 tháng kể từ ngày hội đồng xét xử quyết định tạm ngưng phiên tòa

Khoản 2  điều 259 BLTTDS năm 2015

21

Giao hoặc gửi bản án cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và VKS cùng cấp

10 ngày kể từ ngày tuyên án

Khoản 2 Điều 269 BLTTDS năm 2015

22

Cấp trích lục bản án

03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa

Khoản 1 điều 269 BLTTDS năm 2015

23

Niêm yết, công bố bản án

05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật

Khoản 3 điều 269 BLTTDS năm 2015

24

Kháng cáo đối với bản án sơ thẩm

15 ngày kể từ ngày tuyên án

Khoản 1 điều 273 BLTTDS năm 2015

25

Kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm

07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của BLTTDS

Khoản 2 điều 273 BLTTDS năm 2015

26

Thành lập Hội đồng để xem xét kháng cáo quá hạn

10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo

Khoản 2 điều 275 BLTTDS năm 2015

 

PHÚC THẨM

27

Nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

Điều 276 BLTTDS năm 2015

28

Nộp văn bản trình bày lý do chậm nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm nộp cho tòa án cấp sơ thẩm

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án

Khoản Điều 276 BLTTDS năm 2015

29

Kháng nghị đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp;

–   Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp

–   15 ngày kể từ ngày tuyên án

 

 

–   01 tháng

Điều 280 BLTTDS năm 2015

30

Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi hồ sơ vụ án, đơn kháng cáo, quyết định kháng nghị và tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo cho Tòa án cấp phúc thẩm

05 ngày làm việc, kể từ ngày:

1. Hết thời hạn kháng nghị.

2. Hết thời hạn kháng cáo, người kháng cáo đã nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

 

Điều 283 BLTTDS năm 2015

31

Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm

Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo

Điều 285 BLTTDS năm 2015

32

Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)

03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án

Điều 285 BLTTDS năm 2015

33

Tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:

a) Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

b) Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

c) Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

Điều 286 BLTTDS năm 2015

34

Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm

01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử

Điều 286 BLTTDS năm 2015

35

Gửi quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định

Khoản 2 điều 290 BLTTDS năm 2015

36

Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu

03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử

Điều 292 BLTTDS năm 2015

37

Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ và phải trả hồ sơ vụ án cho Tòa án

15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án

Điều 292 BLTTDS năm 2015

36

Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Tòa án phải mở phiên họp phúc thẩm để xem xét quyết định đó

01 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án có quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị

Điều 314 BLTTDS năm 2015

37

Gửi bản án, quyết định phúc thẩm

15 ngày, kể từ ngày ra bản án, quyết định phúc thẩm

Điều 315 BLTTDS năm 2015

 

THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI CẤP SƠ THẨM

38

Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Không quá 01 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án

Khoản 1 điểu 318 BLTTDS năm 2015

39

Phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn

10 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Khoản 3 điểu 318 BLTTDS năm 2015

40

Khiếu nại, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án đã ra quyết định.

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn

điểu 319 BLTTDS năm 2015

41

Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị

điểu 319 BLTTDS năm 2015

 

THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI CẤP PHÚC THẨM

42

Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

07 ngày kể từ ngày tuyên án

Khoản 2 điểu 322 BLTTDS năm 2015

43

Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm theo thủ tục rút gọn của VKS cùng cấp

07 ngày kể từ ngày nhận được bản án, quyết định

Khoản 2 điểu 322 BLTTDS năm 2015

44

Tùy từng trường hợp, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:

a) Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

b) Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

c) Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

01 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án

Khoản 1 điểu 323 BLTTDS năm 2015

45

Viện kiểm sát cùng cấp nghiên cứu trả hồ sơ vụ án cho Tòa án

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án

Khoản 2 điểu 323 BLTTDS năm 2015

46

Thẩm phán phải mở phiên tòa phúc thẩm rút gọn

15 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

Khoản 1 Điều 324 BLTTDS năm 2015

 

GIÁM ĐỐC THẨM

47

Nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm

01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật

Khoản 1 Điều 327 BLTTDS năm 2015

48

Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị

03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật

Khoản 1 Điều 334 BLTTDS năm 2015

49

Quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo

Trong thời hạn kháng nghị

Điều 335 BLTTDS năm 2015

50

Viện kiểm sát nghiên cứu hồ sơ vụ án và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm

15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án

Điều 336 BLTTDS năm 2015

51

Thời hạn mở phiên tòa Giám đốc thẩm

04 tháng, kể từ ngày nhận được kháng nghị kèo theo hồ sơ vụ án

Điều 339 BLTTDS năm 2015

52

Gửi quyết định giám đốc thẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân

05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định

Điều 350 BLTTDS năm 2015

 

THỦ TỤC TÁI THẨM và THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐTP TANDTC

53

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm

Điều 355 BLTTDS năm 2015

54

Viện kiểm sát nhân dân tối cao nghiên cứu hồ sơ và chuẩn bị ý kiến phát biểu tại phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị, yêu cầu trả hồ sơ phải trả lại hồ sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tối cao

15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án

Khoản 1 Điều 359 BLTTDS năm 2015

55

Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao phải mở phiên họp để xem xét kiến nghị, đề nghị

01 tháng, kể từ ngày nhận được kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc kể từ ngày Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản đề nghị

Khoản 2 Điều 359 BLTTDS năm 2015

56

Hội đồng thẩm phán TANDTC gửi cho viện trưởng VKSNDTC, ủy ban tư pháp của quốc hội văn bản thông báo về việc hội đồng thẩm phán TANDTC nhất trí

05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Khoản 3 Điều 359 BLTTDS năm 2015

57

Hội đồng Thẩm phán TANDTC phải mở phiên họp với sự tham gia của toàn thể thẩm phán TANDTC để xem xét lại quyết định của Hội đồng thẩm phán TANDTC

04 tháng, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định tại khoản 2 Điều 358 của Bộ luật TTDS hoặc kể từ ngày có quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 359

Khoản 5 Điều 359 BLTTDS năm 2015

58

Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét hồ sơ vụ án và trra lại hồ sơ vụ án cho TANDTC

15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án

Khoản 5 Điều 359 BLTTDS năm 2015

59

Gửi ý kiến phát biểu của Viện trưởng VKSNDTC

05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa

Khoản 6 Điều 359 BLTTDS năm 2015

60

Tòa án nhân dân tối cao gửi quyết định cho Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân đã giải quyết vụ án và các đương sự

01 tháng, kể từ ngày Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra quyết định quy định tại khoản 1 Điều 360 của Bộ luật TTDS

Khoản 7 Điều 359 BLTTDS năm 2015