STT | GIAI ĐOẠN | ĐIỀU TRA |
| |||||
1 | LOẠI TỘI PHẠM | Tội phạm ít nghiêm trọng | Tội phạm nghiêm trọng | Tội phạm rất nghiêm trọng | Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng | CCPL |
| |
Thời hạn |
| |||||||
Thời hạn thông thường | Không quá 02 tháng kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra | Không quá 03 tháng kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra | Không quá 04 tháng kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra | Không quá 04 tháng kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra | Điều 172 BLTTHS |
| ||
Gia hạn lần 1 | Không quá 02 tháng | Không quá 03 tháng | Không quá 04 tháng | Không quá 04 tháng |
| |||
Gia hạn lần 2 |
| Không quá 02 tháng | Không quá 04 tháng | Không quá 04 tháng |
| |||
Gia hạn lần 3 |
|
|
| Không quá 04 tháng |
| |||
Gia hạn lần 4 |
|
|
| Không quá 04 tháng |
| |||
Thời hạn tạm giam điều tra vụ án | Điều 173 BLTTHS |
| ||||||
Thời hạn thông thường | Không quá 02 tháng | Không quá 03 tháng | Không quá 04 tháng | Không quá 04 tháng |
| |||
Gia hạn lần 1 |
| Không quá 02 tháng | Không quá 03 tháng | Không quá 04 tháng |
| |||
Gia hạn lận 2 |
|
|
| Không quá 04 tháng |
| |||
Gia hạn thêm một lần trong trường hợp không có căn cứ để thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp tạm |
|
|
| Không quá 04 tháng |
| |||
Thời hạn điều tra bổ sung | Điều 174 BLTTHS |
| ||||||
Viện kiểm sát | – Trường hợp vụ án do Viện kiểm sát trả lại để yêu cầu điều tra bổ sung thì thời hạn điều tra bổ sung không quá 02 tháng; – Viện kiểm sát chỉ được trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung hai lần. |
| ||||||
Tòa án | – Tòa án trả lại để yêu cầu điều tra bổ sung thì thời hạn điều tra bổ sung không quá 01 tháng – Thẩm phán chủ tọa phiên tòa chỉ được trả hồ sơ để điều tra bổ sung một lần và Hội đồng xét xử chỉ được trả hồ sơ để điều tra bổ sung một lần. |
| ||||||
2 | GIAI ĐOẠN | TRUY TỐ |
| |||||
LOẠI TỘI PHẠM | Tội phạm ít nghiêm trọng | Tội phạm nghiêm trọng | Tội phạm rất nghiêm trọng | Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng | CCPL |
| ||
Thời hạn |
| |||||||
Thời hạn thông thường | 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra | 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra | 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra | 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra | Điều 240 BLTTHS |
| ||
Trường hợp cần thiết có thể gia hạn | Không quá 10 ngày | Không quá 10 ngày | Không quá 15 ngày | Không quá 30 ngày |
| |||
Viện kiểm sát phải thông báo cho bị can, người bào chữa hoặc người đại diện của bị can, bị hại biết việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung; giao cho bị can hoặc người đại diện của bị can và gửi cho Cơ quan điều tra, người bào chữa bản cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ vụ án, quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can hoặc quyết định tạm đình chỉ vụ án đối với bị can; thông báo cho bị hại, đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ: – Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra một trong các quyết định truy tố bị can trước Tòa án; trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với bị can. – Trong trường hợp vụ án phức tạp thì thời hạn giao bản cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ vụ án cho bị can hoặc người đại diện của bị can có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày. |
| |||||||
| Chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án | – Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra bản cáo trạng, Viện kiểm sát phải chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án. Trường hợp vụ án phức tạp thì thời hạn chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày. – Trường hợp vụ án có bị can bị tạm giam thì trước khi hết thời hạn tạm giam 07 ngày thì Viện kiểm sát thông báo cho Tòa án biết để xem xét, quyết định việc tạm giam bị can khi nhận hồ sơ vụ án. | Điều 244 BLTTHS |
| ||||
3 | GIAI ĐOẠN | XÉT XỬ |
|
| ||||
Nhận hồ sơ vụ án, bản cáo trạng và thụ lý vụ án | Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án kèm theo bản cáo trạng thì Tòa án phải thụ lý vụ án. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án phải phân công Thẩm phán chủ tọa phiên tòa giải quyết vụ án. | Điều 276 BLTTHS |
|
| ||||
LOẠI TỘI PHẠM | Tội phạm ít nghiêm trọng | Tội phạm nghiêm trọng | Tội phạm rất nghiêm trọng | Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng | CCPL |
| ||
Thời hạn |
| |||||||
Thời hạn thông thường | 30 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định: a) Đưa vụ án ra xét xử; b) Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; c) Tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
| 45 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án,Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định: a) Đưa vụ án ra xét xử; b) Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; c) Tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
| 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định: a) Đưa vụ án ra xét xử; b) Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; c) Tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
| 03 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định: a) Đưa vụ án ra xét xử; b) Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; c) Tạm đình chỉ vụ án hoặc đình chỉ vụ án.
| Điều 277 BLTTHS |
| ||
Gia hạn lần 1 | Không quá 15 ngày | Không quá 15 ngày | Không quá 30 ngày | Không quá 30 ngày |
| |||
|
| |||||||
